Với sự phát triển không ngừng của ngành công nghiệp, đất công nghiệp đã trở thành một chủ đề được quan tâm đặc biệt trong thời gian gần đây. Tuy nhiên, việc hiểu rõ về các loại đất công nghiệp, đặc biệt là SKK là đất gì và quy định sử dụng đất công nghiệp năm 2023 vẫn là một thách thức đối với nhiều người.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng điểm qua những vấn đề, áp lực và những giải pháp tiềm năng để hiểu rõ hơn về SKK – một loại đất công nghiệp đang được quan tâm tại Việt Nam. Hãy cùng tìm hiểu để có cái nhìn toàn diện về đất công nghiệp và các quy định mới nhất về sử dụng đất công nghiệp năm 2023.
Mục Lục Bài Viết
SKK là đất gì?
Đất SKK hay còn gọi là đất khu công nghiệp và trên bản đồ quy hoạch đất khu công nghiệp là SKK. Đất SKK là đất thuộc tập con trong cơ sở đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Đất SKK rất quan trọng, luôn được quy hoạch dẫn hàng đầu. Căn cứ vào việc sử dụng đất của SKK KCN giúp ích cho việc xác định diện tích quy hoạch KCN hoặc KCN hiện đang hoạt động.


Tìm Hiểu Thêm: RSX đất là gì? Những quy định về mục đích sử dụng Đất RSX
Quy định đất khu công nghiệp SKK mới nhất 2023
Mặc dù các quy định về sử dụng đất SKK không quá xa lạ với các chủ doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp nhỏ mới bắt đầu đi vào hoạt động, cần lưu ý một số quy định về sử dụng đất SKK như sau:
- Hãy chắc chắn rằng bạn luôn có tất cả các tài liệu hành chính và chính thức liên quan đến đất đai. Quan trọng nhất là các giấy tờ liên quan đến sử dụng đất của khu công nghiệp, sổ đỏ, mục đích sử dụng, các chữ ký cần thiết, v.v.

- Cần tuân thủ các nguyên tắc sử dụng đất trong suốt quá trình sử dụng. Đặc biệt là các nguyên tắc xây dựng hay quy định về diện tích. Bạn sẽ tránh được những rắc rối không đáng có nếu thực hiện đầy đủ các hướng dẫn sử dụng đất của SKK.
- Cần ưu tiên thanh toán tất cả các loại thuế hoặc tài chính để sử dụng đất an toàn và suôn sẻ.

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khu công nghiệp SKK
Để chuyển nhượng SKK quyền sử dụng đất một cách đầy đủ, chúng ta hoàn toàn có thể tra cứu các nguyên tắc của Luật đất đai 2013, hoàn toàn có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật sau: Điều 149, Điều 02 Luật đất đai 2013 là :
“Nhà nước sẽ cho các tổ chức thực hiện tài chính kinh tế hoặc các công ty nước ngoài tham gia quốc tế, các công ty có vốn đầu tư quốc tế thuê đất để họ có đủ kinh phí xây dựng và đầu tư xây dựng các công ty xây dựng thương mại trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp. Ngoài ra, trường hợp thuê đất, trả tiền thuê đất hàng năm trong khu quy hoạch (S) thì người được Nhà nước cho thuê đất sẽ có quyền cho thuê lại đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, v.v. . Diện tích được chỉ định (S) được trả tiền một lần trong suốt thời gian thuê đất Đất được cho thuê dưới hình thức trả tiền thuê đất, người được nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất cho cả thời gian thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần, thời gian thuê đất hoặc phương thức nộp tiền thuê đất hàng năm.”.
Theo đó, doanh nghiệp đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp được cho doanh nghiệp đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp thuê lại đất, trả tiền thuê đất một lần, có quyền và nghĩa vụ. Theo Khoản 3 Điều 149 “Luật Đất đai” năm 2013, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thuê lại đất như sau:
1) Đối với việc thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý quy định tại Điều 174 của luật này.
2) Người cho thuê lại đất theo hình thức thuê đất hàng năm được hưởng các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý quy định tại Điều 175 của luật này. Điều 174A, Khoản 02, Luật Đất đai 2013 quy định rõ, tổ chức hoạt động kinh tế, tài chính nhận chuyển nhượng đất thì Nhà nước thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần. .Bên thuê có quyền: (chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất).
Theo đó, Điều 174 Khoản 2a “Luật Đất đai” năm 2013 quy định tổ chức kinh tế sử dụng đất được nhà nước thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền: quyền và tài sản sở hữu của nó.
Do đó, chỉ cần doanh nghiệp thuê lại đất trong khu công nghiệp và trả tiền thuê đất một lần trong cả thời gian thuê thì doanh nghiệp có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Thủ tục chuyển nhượng đất khu công nghiệp SKK như thế nào?
Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai quy định về trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất:.
Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ, chồng thành sở hữu chung của vợ chồng.
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp thực hiện các quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất yêu cầu Văn phòng đăng ký đất đai đo đạc, tách thửa đối với phần diện tích phải thực hiện các quyền của người sử dụng đất Đầu tiên. khi nộp hồ sơ để thực hiện các quyền của người sử dụng đất.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau:
a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;.
b) Xác nhận nội dung thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. tài sản khác gắn liền với đất đối với người sử dụng đất;.
c) Chỉnh lý, cập nhật biến động hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định.
Sau khi hoàn thành việc xây dựng các công trình công cộng trên đất đã hiến, Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính , cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận nội dung thay đổi. trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.
4. Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được cấp Giấy chứng nhận thì người thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định.
Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận việc thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người thừa kế theo quy định của pháp luật. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận chết.
5. Nhà nước cho thuê đất theo hình thức thuê đất, người sử dụng đất trả tiền thuê đất hàng năm khi bán, góp tài sản trên đất thuê thì thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
a) Mua bán theo quy định của pháp luật về dân sự, góp vốn bằng tài sản phụ là đất;.
b) Sau khi nhận được đơn xin chuyển nhượng, góp vốn bằng tài sản gắn liền, cơ quan đăng ký đất đai lập hồ sơ cho bên mua, bên nhận chuyển nhượng có tài sản gắn liền tiếp tục thuê đất;.
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản trên đất thuê cho bên ký hợp đồng thuê đất và nhận góp vốn bằng tài sản trên đất thuê, bên bán hoặc chủ đầu tư hết hạn hợp đồng thuê đất có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với cơ quan thuế;.
d) Văn phòng đăng ký đất đai gửi hợp đồng thuê đất cho bên mua, bên góp vốn và tài sản trên đất thuê; chỉnh lý, cập nhật biến động hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng;.
e) Trường hợp mua bán, góp tài sản gắn liền với một phần thửa đất thuê thì phải làm thủ tục tách thửa trước khi thực hiện thủ tục thuê đất quy định tại Điều này.
Tìm Hiểu Thêm: Đất RDD Là Gì? Giải Mã Ý Nghĩa Và Thủ Tục Thành Lập
Hi vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về SKK là đất gì cũng như các quy định sử dụng đất công nghiệp năm 2023. Việc nắm vững thông tin về đất công nghiệp là điều cần thiết để các doanh nghiệp, nhà đầu tư và người dân có thể tham gia vào hoạt động kinh doanh và sử dụng đất một cách hợp pháp và hiệu quả.
Hy vọng các thông tin trong bài viết sẽ hữu ích cho bạn và giúp bạn có cái nhìn tổng quan về đất SKK và quy định sử dụng đất công nghiệp năm 2023. Cám ơn bạn đã theo dõi!

Giám Đốc Công Ty Bất Động Sản NasaLand – Với 7 Năm Hoạt Động Tôi Có Thể Được Xem Là 1 Chuyên Gia Trong Việc Tư Vấn – Hỗ Trợ Khách Hàng Trong Các Dự Án Bất Động Sản Khu Vực Phía Đông Sài Gòn Đặc Biệt Là Dự Án Vinhome Grand Park.